1.1. Mục tiêu chung
Qua dạy học môn Địa lí trang bị cho HS những kiến thức cơ bản về khí hậu, thời tiết, khí nhà kính, BĐKH hiện tại và quá khứ, nguyên nhân và hậu quả. Mối quan hệ giữa con người, thiên nhiên, BĐKH và ứng phó BĐKH, để mỗi HS trở thành tuyên truyềnviên tích cực trong gia đình, nhà trường và địa phương về BĐKH đồng thời có ý thức tham gia đóng góp vào các hoạt động phù hợp ở địa phương làm giảm thiểu tác động của BĐKH khi ngồi trên ghế nhà trường cũng như trong tương lai.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu chung nêu trên, tham gia vào việc tích hợp giáo dục về BĐKH và ứng phó với BĐKH, môn Địa lí ở cấp THPT có thể giúp HS đạt được mục tiêu cụ thể sau:
a) Về kiến thức:
HS được củng cố, mở rộng những kiến thức về BĐKH, biểu hiện của BĐKH, tác động của chúng; giải thích nguyên nhân của hiện tượng BĐKH; tìm hiểu thêm một số giải pháp để giảm thiểu các yếu tố gây ra BĐKH, giảm nhẹ tác động tiêu cực của BĐKH và biện pháp cụ thể nhằm thích ứng với hiện tượng BĐKH.
b) Về kĩ năng:
HS có được một số kĩ năng nhận biết vấn đề liên quan đến BĐKH và ứng phó với BĐKH; đồng thời có được một số kĩ năng cần thiết để giảm nhẹ và thích ứng với hiện tượng BĐKH ở địa phương để bảo vệ cá nhân, tham gia bảo vệ người thân, bạn bè và cộng đồng.
c) Về thái độ, tình cảm:
HS sẵn sang tham gia các hoạt động ứng phó với BĐKH ở địa phương; chia sẻ với những rủi ro do tác động của BĐKH gây ra trong phạm vi cộng đồng, quốc gia, khu vực và cả quốc tế.
Văn bản chương trình môn Địa lí đã nêu:
− Môn Địa lí trong nhà trường phổ thông có nhiệm vụ giúp HS có được những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất – môi trường (MT) sống của con người, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới; rèn luyện cho HS những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với MT tự nhiên, xã hội.
− Mục tiêu của chương trình: Cung cấp cho HS những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về :
+ Trái Đất, các thành phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tượng, sự vật địa lí và tác động qua lại giữa chúng ; một số quy luật phát triển của MT tự nhiên trên Trái Đất ; dân cư và các hoạt động của con người trên Trái Đất ; mối quan hệ giữa dân cư, hoạt động sản xuất và MT; sự cần thiết phải khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ MT nhằm phát triển bền vững.
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế − xã hội của một số khu vực khác nhau và của một số quốc gia trên thế giới ; một số đặc điểm của thế giới đương đại.
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế − xã hội của Việt Nam ; những vấn đề đặt ra đối với cả nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi HS đang sinh sống nói riêng…
− Từ đó góp phần bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước thông qua việc ứng xử thích hợp với tự nhiên và tôn trọng các thành quả kinh tế, văn hoá của dân tộc cũng như của nhân loại.
Căn cứ vào vị trí và mục tiêu của môn học, có thể thấy môn Địa lí trong nhà trường phổ thông có nhiều khả năng giáo dục BĐKH. Vì môn Địa lí trang bị cho HS những kiến thức tổng hợp về Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế − xã hội, mà từng thành phần hoặc tổng hợp thể tự nhiên hay kinh tế − xã hội đều liên quan hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến BĐKH. Tùy từng trường hợp cụ thể, các đối tượng địa lí tự nhiên hay kinh tế − xã hội có lúc là tác nhân, có khi lại là đối tượng phải hứng chịu hậu quả của BĐKH. Vả lại chúng ta đang triển khai việc tích hợp GD bảo vệ MT qua môn Địa lí ở trường trung học, nên đã có những tiền đề để khai thác, phục vụ cho việc GDBĐKH.
Tên bài |
Địa chỉ tích hợp |
Nội dung tích hợp |
Mức độ tích hợp |
Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất | Mục II: Tác động của nội lực | Kiến thức:
– Tác động của nội lực đến địa hình thông qua các vận động kiến tạo, gây ra các hiện tượng động đất và núi lửa. Tro bụi núi lửa che ánh sáng Mặt Trời làm giảm nhiệt độ khí quyển một vùng rộng lớn. – Sự gia tăng cường độ của núi lửa là một trong những nguyên nhân tự nhiên dẫn đến BĐKH toàn cầu. |
Liên hệ |
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất | Mục I: Ngoại lực
Mục II: Tác động của ngoại lực |
Kiến thức:
– Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là bức xạ Mặt Trời tăng làm cho tác động của ngoại lực – trong đó có yếu tố khí hậu (nhiệt độ, gió, mưa) càng trở nên mạnh mẽ. – Tác động của ngoại lực (gió, mưa) làm thay đổi địa hình Trái Đất (bóc mòn). Khí hậu thay đổi, gió mưa mạnh hơn, ảnh hưởng đến cuộc sống và sản xuất của con người. |
Liên hệ |
Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất. | Mục I: Khí quyển
Mục II: Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên trái đất 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí |
Kiến thức:
– Khí quyển là điều kiện để sinh vật (trong đó có con người) tồn tại và phát triển, là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất. – Bức xạ Mặt Trời cung cấp nhiệt cho Trái Đất, khí quyển với các thành phần khí như hiện nay, giữ lại một phần nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất đạt 14 –15 độ C. – Năng lượng mặt trời chủ yếu là các tia sóng ngắn, dễ dàng xuyên qua lớp khí quyển. Trong khi đó, bức xạ nhiệt của Trái Đất là sóng dài dễ bị khí quyển giữ lại làm tăng nhiệt độ trung bình của bề mặt đất. – Các tác nhân gây ra hấp thụ bức xạ sóng dài trong khí quyển là khí CO2, bụi, hơi nước, khí mê tan, khí CFC… – Nhiệt độ không khí của Trái Đất đang có xu hướng tăng dần lên do thành phần không khí có thêm một số khí do con người thải ra (CO2) hạn chế sự phản hồi bức xạ Mặt Trời, làm ảnh hưởng đến môi trường sống của con người và các sinh vật sống trên Trái Đất. Kĩ năng: – Ngăn chặn việc phát thải các chất khí độc hại vào khí quyển. – Nhận biết được một số tai biến thiên nhiên do ảnh hưởng của BĐKH. |
Bộ phận |
Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính | Mục II: Các loại gió chính | Kiến thức:
– Sự thay đổi của nhiệt độ Trái Đất làm cho sự hoạt động của các đới gió trên Trái Đất trở nên thất thường dẫn đến các hiện tượng thời tiết bất thường: các đợt nóng, lạnh quá mức, bão, mưa lớn… gây tổn hại đến sức khoẻ con người, gia súc và mùa màng. |
Bộ phận |
Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa | Mục III: Sự phân bố lượng mưa trên Trái đất | Kiến thức:
– Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất không đều do tác động hàng loạt các nhân tố tự nhiên: Khí áp, frông, gió, dòng biển và địa hình… – BĐKH đã làm ảnh hưởng đến lượng mưa, làm xuất hiện các hiện tượng tự nhiên bất thường, trái quy luật gây nên nhiều tổn thất to lớn về người và tài sản. |
Bộ phận |
Bài 14: Thực hành : Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu | Mục I: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất. | Kiến thức:
– Các đới khí hậu phân bố theo chiều vĩ độ, từ cực đến xích đạo có 7 đới khí hậu. – Sự thay đổi và chuyển dịch của các đới khí hậu đã dẫn đến nguy cơ đe doạ sự sống của một số loài sinh vật (băng ở Bắc cực tan, gấu trắng không còn nơi cư trú). – Nhiệt độ tăng dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố thời tiết khác, làm tăng tính chất khắc nghiệt của các kiểu khí hậu trên lục địa gây ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, sự phát triển các ngành kinh tế của con người và sự tồn tại của các loài sinh vật khác. Kĩ năng – Liên hệ thực tế. – Tích cực tuyên truyền cho nhân dân địa phương tinh thần tích cực, chủ động ứng phó với nhưng thách thức do BĐKH gây ra. |
Bộ phận |
Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái đất. | Mục II: Một số ảnh hưởng tới chế độ nước sông
Một số sông lớn trên Trái đất |
Kiến thức:
– Chế độ nước có mối quan hệ chặt chẽ với khí hậu, sinh vật, địa hình… – Sự biến đổi khí hậu đã làm ảnh hưởng đến thủy chế và lưu lượng nước ở các con sông lớn trên Trái đất, làm tăng diện tích bị ngập lụt ở hạ lưu các con sông. Kĩ năng: Liên hệ thực tế |
Liên hệ |
Bài 16. Sóng. Thủy triều. Dòng biến | Mục II: Thủy triều | Kiến thức:
– Sự dâng cao của mực nước biển cùng với những dao động của thuỷ triều đã gây ngập úng và xâm nhập mặn sâu vào trong lục địa ở những vùng ven biển. Kĩ năng: Liên hệ thực tế. |
Liên hệ |
Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. | Mục II: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1. Khí hậu |
Kiến thức:
– Khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật qua các yếu tố: Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng. – Nhiệt độ tăng có ảnh hưởng trực tiếp đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm suy giảm đa dạng sinh học, làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng của các sản phẩm cây trồng, vật nuôi. – Tuy nhiên, thời tiết ấm lên cũng làm cho diện tích đất nông nghiệp ở vùng ôn đới được mở rộng, cây trồng phát triển tốt hơn… Nhưng bên cạnh đó mưa nhiều gây ngập lụt làm ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt. |
Liên hệ |
Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất | Mục I: sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ | Kiến thức:
– Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên phụ thuộc vào khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và ẩm). Vì vậy ứng với các kiểu khí hậu sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng. – Nhiệt độ tăng dẫn đến sự thay đổi và chuyển dịch của các đới khí hậu, kéo theo là thảm thực vật tự nhiên (có thể dẫn đến nguy cơ đe doạ sự sống của các loài sinh vật). |
Liên hệ |
Bài 20: Lớp vỏ Địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí | Mục II: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
2.Biểu hiện của quy luật |
Kiến thức:
– Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Nếu khí hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. Kĩ năng: – Phân tích mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần của lớp vỏ địa lí. Thái độ: thận trọng khi tác động vào các thành phần tự nhiên. |
Liên hệ |
Bài 21: Quy luật dịa đới và quy luật phi địa đới | Mục II: Quy luật địa đới
2. Biểu hiện của quy luật |
Kiến thức:
– Nhiệt độ tăng dẫn đến sự thay đổi và chuyển dịch của các đới khí hậu, kéo theo là thảm thực vật tự nhiên (có thể dẫn đến nguy cơ đe doạ sự sống của các loài sinh vật). |
Liên hệ |
Bài 24: Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa | Mục III: Đô thị hóa | Kiến thức:
– Các đô thị phát triển với tốc độ nhanh cùng với sự tăng lên nhanh chóng của dân cư thành thị đã làm nghiêm trọng hơn tình hình ô nhiễm không khí, nhất là thải các khí gây hiệu ứng nhà kính. Đây cũng là một trong những nhân tố làm khí hậu Trái đất biến đổi. Kĩ năng: Nhận biết được các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa Thái độ: có ý thức sau này kết hôn thực hiện kế hoạch hóa gia đình theo pháp luật |
Liên hệ |
Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp | Mục II: Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
Nhân tố tự nhiên: khí hậu, nước |
Kiến thức:
– Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên – Nhiệt độ tăng, các yếu tố thời tiết cực đoan (quá nóng, quá lạnh, mưa nhiều, khô hạn), dự gia tăng thiên tai thường tác động tiêu cực tới sản xuất: phá hoại mùa màng, giảm năng suất và gia tăng dịch bệnh đối với cây trồng vật nuôi. |
Liên hệ |
Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt | Mục III: Ngành trồng rừng | Kiến thức:
– Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người: điều hoà lượng nước, lá phổi xanh của Trái Đất. – Rừng trên thế giới đang bị tàn phá nghiêm trọng, mất dần nguồn làm sạch môi trường (giảm lượng CO2) làm nghiêm trọng hơn tình hình ô nhiễm không khí. Đây cũng là tác nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. – Mất rừng cũng làm cho lũ lụt và hạn hán xảy ra bất thường hơn và có sức tàn phá lớn hơn. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ rừng, môi trường và con người. Thái độ: Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ và trồng rừng. |
Bộ phận |
Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp | Mục II: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triên và phân bố công nghiệp
Nhân tố tự nhiên: khí hậu |
Kiến thức:
Biến đổi khí hậu với các thiên tai tác động tiêu cực tới nhiều ngành công nghiệp: khai thác khoáng sản, thủy điện |
Liên hệ |
Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp | Mục I: Công nghiệp năng lượng | Kiến thức:
– Sự phát triển của công nghiệp là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ, làm biến đổi khí hậu. – Công nghiệp năng lượng đã sử dụng hầu hết các loại năng lượng hóa thạch và thải vào bầu khí quyển lượng khí CO2 lớn, gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính, dẫn đến nhiệt độ không khí tăng và góp phần biến đổi khí hậu |
Bộ phận |
Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới | Toàn bài | Kiến thức:
– Việc gia tăng sử dụng các loại năng lượng hoá thạch: than đá, dầu mỏ trong sản xuất và đời sống đã làm tăng lượng khí CO2 thải vào khí quyển. Do vậy làm tăng lương bức xạ sóng dài bị giữ lại khiến cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên theo hiệu ứng nhà kính. Kĩ năng: -Tính toán được tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm: Than đá, dầu mỏ và nhận xét được sự gia tăng khí nhà kính dẫn đến hiện tượng tăng nhiệt độ không khí làm Trái Đất nóng lên. |
Bộ phận |
Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải | Mục II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT
1. Điều kiện tự nhiên |
Kiến thức:
– Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố và hoạt động của GTVT – Nhiệt độ tăng dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố thời tiết, tăng thiên tai làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các ngành GTVT: lũ lụt, sạt lở đấ, lở núi phá đường… |
Liên hệ |
Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải | Mục II: Đường ô tô
Mục VI: Đường hàng không |
Kiến thức:
– Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô và máy bay làm tăng thải chất nhà kính gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng và tăng hiện tượng hiệu ứng nhà kính dẫn đến BĐKH. |
Liên hệ |
Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững | Toàn bài | Kiến thức:
– Những báo động về thủng tầng ôzôn, về sự nóng lên của Trái Đất do các chất khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính là những báo động về khủng hoảng môi trường. – Hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu gây ra những BĐKH hiện nay trên Trái Đất (Ở cả nhóm nước phát triển và đang phát triển). Kĩ năng: – Tuyên truyền, nâng cao ý thức cùa người dân trong việc chống ô nhiễm bầu không khí nói riêng và môi trường nói chung, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. |
Toàn phần |
Tên bài |
Địa chỉ tích hợp |
Nội dung tích hợp |
Mức độ tích hợp |
Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước | Mục III: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại | Kiến thức:
– Công nghệ năng lương sạch giúp sử dụng hiệu quả nhiên liệu, giảm sự phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ tác động của BĐKH. Kĩ năng: – Nhận xét giá trị của công nghệ sạch. |
Liên hệ |
Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế | Mục I. Xu hướng toàn cầu hóa
Mục II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế |
Kiến thức:
– Toàn cầu hoá có thể cung cấp công nghệ sạch cho thế giới làm giảm sự phát thải khí nhà kính. – Toàn cầu hoá làm gia tăng mức độ khai thác tài nguyên, trong đó có tài nguyên rừng ở các nước đang phát triển, gây giảm khả năng hấp thụ khí cácbonic của tự nhiên. – Khu vực hoá đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá. Kĩ năng: – Phân tích mối liên hệ giữa con người với BĐKH, với sự suy giảm đa dạng sinh học. – Liên hệ thực tế. |
Liên hệ |
Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu | Mục I. Bùng nổ dân số
Mục II. Môi trường 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ozon 3. Suy giảm đa dạng sinh học |
Kiến thức:
– Bùng nổ dân số là nguyên nhân gián tiếp gây ra BĐKH do tăng nhu cầu sử dụng nhiên liệu hoá thạch, gia tăng lượng khí nhà kính. – Lượng khí cácbonic gia tăng là nguyên nhân trực tiếp gây ra BĐKH. – Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt là nguyên nhân gián tiếp gây ra BĐKH do đã đưa vào khí quyển một lượng lớn khí nhà kính. – Một số loài sinh vật không có khả năng thích ứng với môi trường BĐKH sẽ bị tuyệt chủng. Kĩ năng: – Phân tích mối liên hệ giữa con người với BĐKH, với sự suy giảm đa dạng sinh học. – Liên hệ thực tế. |
Bộ phận |
Bài 4. Thực hành: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển | Mục I. Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
Mục II: Trình bày báo cáo |
Kiến thức:
– Cơ hội: Toàn cầu hoá tạo cơ hội cho các nước đang phát triển khai thác các thành tựu khoa học, công nghệ thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính. – Thách thức: áp lực đối với tự nhiên, suy giảm diện tích rừng, giảm khả năng hấp thụ khí cácbonic của tự nhiên. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm, gia tăng lượng khí thải tại các nước đang phát triển. Kĩ năng: – Thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo ngắn về một số vấn đề mang tính chất toàn cầu, trong đó có vấn đề ô nhiễm môi trường |
Liên hệ |
Bài 5: Một số vấn đề của các châu lục và khu vực
(Tiết 1,2,3) |
Tiết 1: Một số vấn đề của Châu Phi
Mục I: Một số vấn đề tự nhiên Mục II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội Tiết 2: Một số vấn đề của Mỹ Latinh Mục I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á Mục II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Vai trò cung cấp dầu mỏ |
Kiến thức:
– Rừng bị khai thác quá mức làm giảm khả năng hấp thụ khí cácbonic. – Khai thác nhiên liệu hoá thạch ở châu Phi là là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự gia tăng hàm lượng các chất khí nhà kính. – Vấn đề gia tăng dân số ở châu Phi làm gia tăng nhu cầu về năng lượng, gián tiếp gây BĐKH. – Đàn gia súc ở Nam Mỹ phát thải nhiều khí mêtan gây BĐKH. – Cần có giải pháp khai thác nhiên liệu hoá thạch hợp lí. – Khai thác nhiên liệu hoá thạch ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự gia tăng hàm lượng các chất khí nhà kính. Kĩ năng: – Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề châu Phi, Mĩ La Tinh. |
Liên hệ |
Bài 6. Hợp chủng quốc Hoa Kỳ | Tiết 2: Kinh tế
Mục II. Các ngành kinh tế |
Kiến thức:
– Hoa Kỳ là nước đứng thứ hai trên thế giới phát thải khí nhà kính (6007 triệu tấn cácbonic trong năm 2007) Kĩ năng: – Nhận biết một số ngành công nghiệp phát thải khí nhà kính chính ở Hoa Kỳ |
Bộ phận |
Bài 7. Liên mình Châu Âu EU | Tiết 1: Kinh tế
Mục II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới |
Kiến thức:
– Mức độ tiêu thụ năng lượng/đầu người của EU rất lớn là nguyên nhân BĐKH. Kĩ năng: – Nhận biết một số ngành công nghiệp phát thải nhiều khí nhà kính chính ở EU |
Liên hệ |
Bài 8. Liên Bang Nga | Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
Mục II. Điều kiện tự nhiên Tiết 2: Kinh tế Mục II: Các ngành kinh tế – Công nghiệp – Nông nghiệp |
Kiến thức:
– Nga là nước đứng đầu thế giới về khai thác nhiên liệu hoá thạch gây BĐKH. – Nga là nước đứng thứ 3 trên thế giới phát thải khí nhà kính. Kĩ năng: – Nhận biết một số ngành nông nghiệp, công nghiệp trực tiếp và gián tiếp gây hiệu ứng nhà kính ở LB Nga. |
Liên hệ |
Bài 9. Nhật Bản | Tiết 2: Các hành kinh tế và các vùng kinh tế
Mục I: các ngành kinh tế 1. Công nghiệp |
Kiến thức:.
– Nhật Bản là nước đứng thứ 5 trên thế giới phát thải khí nhà kính. Kĩ năng: Nhận biết một số ngành công nghiệp gián tiếp gây hiệu ứng nhà kính ở Nhật. |
Liên hệ |
Bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa | Tiết 1: Tự nhiên, dân cư
Mục III: dân cư và xã hội 1. Dân cư Tiết 2: Kinh tế Mục II. Các ngành kinh tế Công nghiệp Nông nghiệp |
Kiến thức:
– Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới, tác động mạnh đến BĐKH. – Trung Quốc là nước phát thải khí nhà kính nhiều nhất trên thế giới (6284 triệu tấn cacbonic trong năm 2007) gây BĐKH. – Trung Quốc sản xuất nhiều lúa gạo, sản sinh ra khí mêtan làm BĐKH. Kĩ năng: Nhận biết một số loại nhiên liệu Trung Quốc đang khai thác gây hiệu ứng nhà kính. |
Liên hệ |
Bài 11. Khu vực Đông Nam Á | Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
Mục II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư Tiết 2: Kinh tế Mục II. Công nghiệp Mục IV. Nông nghiệp |
Kiến thức:
– Diện tích rừng suy giảm, làm giảm khả năng hấp thụ khí cacbonic. – Đông Nam Á có số dân đông là một trong những nguyên nhân gián tiếp gây BĐKH. – Nông nghiệp lúa nước là một trong những nguyên nhân gián tiếp gây BĐKH. Kĩ năng: Phân tích một số ngành công nghiệp và nông nghiệp phát thải nhiều khí nhà kính vào môi trường. |
Liên hệ |
Tên bài |
Địa chỉ tích hợp |
Nội dung tích hợp |
Mức độ tích hợp |
Bài 1. Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập | 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập | Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững là phương thức hữu hiệu để ứng phó với BĐKH | Liên hệ |
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên |
BĐKH làm gia tăng các thiên tai. Cần chú trọng phòng chống tích cực, chủ động. | Liên hệ |
Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi | 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng | – Khu vực đồi núi: BĐKH làm gia tăng thiên tai trong điều kiện địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn làm cho hậu quả càng nặng nề
– Khu vực đồng bằng: BĐKH làm dâng cao mực nước biển gây ngập úng và xâm nhập mặn trên diện rộng |
Liên hệ |
Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển | d. Thiên tai | BĐKH làm tăng tốc độ của thiên tai tới các vùng ven biển: bão tăng cả về tần suất và cường độ, nước biển dâng gây ngập úng, xâm nhập mặn và sạt lở bờ biển…Cần có các biện pháp để giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH ở các vùng ven biển. | Liên hệ |
Bài 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống | – Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: khí hậu biến đổi làm tăng tính thất thường của các yếu tố thời tiết, khí hậu.
– Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống; khí hậu biến đổi làm tăng thiên tai và các hiện tượng thời tiết thất thường. |
Liên hệ |
Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng | 4. Các miền địa lí tự nhiên | Ở mỗi miền địa lí tự nhiên cần có các biện pháp để giảm nhẹ tác động của các thiên tai và thích ứng với những thách thức ngày càng tăng do BĐKH | Liên hệ |
Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác |
– Sự suy giảm quá mức tài nguyên rừng và các hệ sinh thái khác là một trong những nguyên nhân gây BĐKH
– Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước |
Bộ phận |
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai | Toàn bài học | – Sự biến đổi môi trường sẽ dẫn đến sự BĐKH và ngược lại
– BĐKH làm gia tăng các thiên tai. Cần các biện pháp để giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH – Thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược là góp phần hạn chế BĐKH |
Toàn phần / Cả bài |
Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta | 2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. | Dân số tăng nhanh tạo sức ép đến môi trường (xả thải, tăng hoạt động sản xuất khai thác tự nhiên, ô nhiềm..) làm biến đổi khí hậu | Liên hệ |
Bài 18. Đô thị hóa | 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội | – Đô thị hóa đến phát triển mạnh mẽ làm gia tăng các hoạt động giao thông vận tải gây ô nhiễm không khí, góp phần gây biến đổi khí hậu
– Các đô thị ven biển chịu tác động nghiêm trọng của BĐKH |
Liên hệ |
Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta | 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới | Tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng mạnh do tác động của BĐKH | Liên hệ |
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp | 1. Ngành nuôi trồng
2. Ngành chăn nuôi |
– Nhiệt độ và thiên tai gia tăng do BĐKH gây ảnh hưởng đến năng suất cây trồng
– Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây trồng vật nuôi (ô nhiễm, sâu bệnh…) |
Liên hệ |
Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp | 1. Ngành thủy sản
2. Lâm nghiệp |
– Thiên tai, đặc biệt là bão gia tăng do BĐKH ảnh hưởng đến đánh bắt thủy hải sản
– Phát triển lâm nghiệp, trồng rừng sẽ hạn chế ảnh hưởng của BĐKH |
Liên hệ |
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp | 2. Các vùng nông nghiệp nước ta | Mỗi vùng chịu những tác động khác nhau của BĐKH gây ảnh hưởng đến điều kiện sinh thái nông nghiệp | Liên hệ |
Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp | 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành | Hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp, đổi mới trang thiết bị và công nghệ để ít sử dụng nhiên liệu, giảm lượng khí thải ra môi trường. | Liên hệ |
Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm | b. Công nghiệp điện lực | BĐKH tác động mạnh đến việc xây dựng và hoạt động của các công trình thủy điện và ngược lại. | Liên hệ |
Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc | 1. Giao thông vận tải | Sự gia tăng mạnh mẽ của các phương tiện vận tải dẫn tới ô nhiễm không khí góp phần dẫn đến BĐKH | Liên hệ |
Bài 31. Vấn đề phát triển ngành thương mại du lịch | 2. Du lịch | BĐKH gây ảnh hưởng lớn đến các hoạt động du lịch | Liên hệ |
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ | 2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới và ôn đới 4. Chăn nuôi gia súc |
– Quá trình xây dựng và các hoạt động của các công trình thủy điện chịu tác động lớn của BĐKH và ngược lại
– Sự gia tăng các thiên tai: xói mòn, trượt lở đất, rét đậm, rét hại… do BĐKH ảnh hưởng tới năng suất cây trồng, vật nuôi. – Cần chủ động ứng phó với các tác động của BĐKH trong vùng. |
Liên hệ |
Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng | 2. Các hạn chế chủ yếu của vùng | – Biến đổi khí hậu khiến nước biển dâng, giảm diện tích canh tác
– BĐKH làm gia tăng các thiên tai như báo, lũ lụt… ảnh hưởng nặng nề tới sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực – Cần chủ động ứng phó với các tác động của BĐKH trong vùng |
Liên hệ |
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ | 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp | – BĐKH làm gia tăng thiên tai; gió phơn khô nóng, bão, lũ lụt…
– Bảo vệ và phát triển vốn rừng làm giảm nhẹ tác động của BĐKH |
Liên hệ |
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ | 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển | – BĐKH làm gia tăng nguy cơ thiên tai: bão lũ ở phía Bắc, khô hạn ở phía nam của vùng
– BĐKH tác động đến các hệ sinh thái và làm giảm đa dạng sinh học của vùng – Cần chủ động ứng phó với tác động của BĐKH trong vùng |
|
Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên | 2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
3. Khai thác và chế biến lâm sản |
– BĐKH làm tăng nguy cơ thiên tai: mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp
– Sự suy giảm tài nguyên rừng góp phần gây BĐKH – BĐKH gây tác động đến các hệ sinh thái và giảm đa dạng sinh học của vùng – Cần chủ động ứng phó với BĐKH |
Liên hệ |
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ | 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu | – Phát triển công nghiệp cần gắn với giảm sử dụng nhiên liệu và phát khí thải vào khí quyển để giảm nguy cơ BĐKH
– Phát triển thủy lợi để giảm thiểu tác động của BĐKH |
Liên hệ |
Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long | 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu | – BĐKH làm mực nước biển dâng cao, thu hẹp diện tích đồng bằng, tăng hiện tượng xâm nhập mặn, gây tác động đến sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực.
– Cần chủ động đối phó với những tác động của BĐKH trong vùng |
Liên hệ |
Bài 44-45. Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố | Tùy theo đặc điểm cụ thể của địa phương và mức độ ảnh hưởng của BĐKH để tích hợp nội dung giáo dục BĐKH phù hợp | Liên hệ |